Một vài bạn mới chơi poker, hoặc chỉ chơi vui, chưa chuyên nghiệp, lúc theo dõi các bài viết trên trang vaobo có thể bỡ ngỡ khi gặp phổ thông từ chuyên môn. Bài viết này sẽ tổng hợp những Thuật ngữ thông dụng trong poker – Kiến thức cơ bản để trở thành cao thủ giúp bạn tiện thể theo dõi, cũng là để bạn có khó khăn về tiếng Anh sẽ tiện dụng hơn lúc thi đấu ở nước ngoài.
Vị trí trên bàn poker
Dưới đây là 1 số thông báo về thuật ngữ mà https://vaobo.com/ đã tổng hợp được:
Small Blind – Big Blind: hai người phải đặt blind
Button / Dealer: người ngồi cuối
Cut off (CO) / Hijack (HJ) / Lojack (LJ): những người ngồi Tiếp theo Button
UTG (Under The Gun): người ngồi đầu. UTG+1, UTG+2…: những người ngồi kế
Loại bài / mặt bài
Top pair: đôi lớn nhất trên mặt bài, middle pair: đôi giữa, bottom pair: đôi nhỏ nhất, over pair: đôi lớn hơn phần lớn các lá trên bàn
Flush: áo quan, Straight: sảnh, Full house / Boat: cù lũ, Quad: tứ quý, Straight flush: săng phá sảnh
Big slick: tiếng lóng của AK
Snow men: tiếng lóng của 88
Wheel: sảnh A2345. Wheel card: những lá bài nhỏ từ 2-5
Broadway: sảnh AKQJT. Broadway card: những lá bài to từ A-T
Suited connectors: bài 2 lá cộng chất liền nhau tỉ dụ 8♥︎7♥︎
Pocket pair: đôi trên tay
Deuce: tiếng lóng của 2, Trey: tiếng lóng của 3
Nut: bài mạnh nhất
Nut straight: sảnh to nhất
Nut flush: hậu sự lớn nhất (không tính hòm phá sảnh)
Nut full: cù to nhất
2nd nut: bài mạnh nhì
Board: mặt bài trên bàn
Play the board: bài yếu ko thắng được 5 lá trên bàn
Dry board / Wet board: mặt bài ít / phổ biến trục đường sắm bán
Rainbow: các lá đều khác chất, ko có tuyến đường tìm áo quan
2-tone: mặt bài hai chất (có các con phố sắm thùng)
Monotone: mặt bài đồng chất
bạn có thể tham khảo thêm tại đây: https://vaobo.com/nha-cai-uy-tin/
Loại người chơi
Tight: người chơi chắc
Loose: người chơi nhiều bài
TAG / LAG: tight aggressive và loose aggressive
Rock / nit: những người chơi siêu chắc, ngồi cả buổi chỉ ra tuyến phố với bài khủng
Maniac: người chơi điên loạn, đánh đủ loại thể bài
Calling station: kiểu người cầm bài gì cũng gọi
Hành động
Flat / Flat call: như call
Cold call: call lúc trước đó chưa bỏ tiền vào. Tỉ dụ trên flop, A bet $10, B raise lên $35, nếu C ở đâu đột nhiên call thì gọi là cold call, còn nếu như A call thì ko gọi là cold call.
Overcall: call lúc đã có ít nhất 1 người khác call
Open: vào tiền preflop lúc trước đó chưa có ai vào: open raise / open limp / open shove
Continuation bet / C-bet: chỉ hành động người raise preflop tiếp diễn bet trên flop
Barrel: chỉ hành động người bet trên flop tiếp tục bet ở turn hoặc river.
Double barrel / hai bullets: bet 2 vòng
Triple barrel / 3 bullets: bet đủ 3 vòng
Donk: 1 người ko phải là người bet vòng trước tình cờ dancing ra bet trước
Float: call với ý định để bluff ở vòng sau
Steal: cướp
Resteal: cướp lại của nhà đang đi cướp
click / click raise / click back: min raise
Back raise: call, rồi khi bị người đằng sau raise thì lại reraise
Squeeze: hành động raise lúc trước đấy đã có một người bet và ít ra 1 người call
Isolate: cô lập 1 người chơi bằng cách raise đuổi hết những người khác
Jam / push / shove: all in
Muck: fold
Draw: chờ, mua bán
Flush draw, straight draw: bài mua hòm, mua sảnh
Monster draw / Combo draw: bài tìm rộng rãi con đường, thí dụ vừa tậu thùng vừa mua sảnh, hay vừa tìm săng vừa có đôi, vv…
Gutshot / Inside straight draw: tậu sảnh lọt khe, Double gutshot / Double belly: tậu sảnh 2 lỗ
Draw dead / dead: không có trục đường mua, ra con gì cũng thua
Semi bluff: vừa tậu bán vừa đánh
Out: trục đường mua
Backdoor / Runner runner: tuyến phố sắm bắt đầu có ở turn
Odds / pot odds: tỉ lệ tìm bán
Sandbag / Slow play: đặt bẫy với bài mạnh
Bluff catch: bắt bluff
Induce bluff: tỏ ra yếu để dụ đối thủ bluff
Tank: ngồi suy nghĩ rất lâu
Suck out: bài yếu hơn hẳn đối thủ nhưng may mắn thắng lúc tậu ra, thường sau khi hai bên đã all in
Tournament
ITM (In the money): vào nhóm được giải
Bubble: công đoạn chỉ còn 1 người nữa bị loại thì gần như được vào giải
Bounty: tournament dạng lúc các bạn loại được bất cứ người chơi nào, bạn sẽ được thưởng
Satellite: vòng sơ loại
Coin flip / Flip: “tung đồng xu”, chỉ những trường hợp 50:50
Các khái niệm khác
Full ring: đánh đủ bàn, thường là 9 hoặc 10 người
Short handed: đánh ít người, thường dưới 5
Multiway: pot đông người, Heads up: 1 đánh 1
Street: vòng đấu, thí dụ preflop / flop / turn / river
Equity: tỷ lệ ăn. Fold equity: khả năng phần trăm đối thủ fold.
Show down: chấm dứt ván, các đối tác mở bài xem người nào ăn
Stakes: mức độ cược, ví dụ stakes 10k/20k VND
Stack: chồng chip
Tilt: mất tĩnh tâm, vướng mắc tâm lý
Range: khoảng bài
Dominate: đè bài, thí dụ nhà cầm AJ dominate nhà cầm KJ
Live card: lá bài ko bị trùng với bài đối thủ (nên không bị dominate)
Represent / rep: biểu đạt mình đang cầm bài đó. Chả hạn mặt bài 8♥︎7♠︎6♦︎5♣︎ và các bạn raise, có thể nhắc bạn đang rep cầm con 9
Scare card: lá bài gây sợ, tỉ dụ bạn cầm K♣︎Q♣︎ trên mặt Q♠︎8♦︎7♦︎, thì A♣︎ hay 9♦︎ đều là scare card ở turn. Trái lại, blank card là bài không thay đổi gì, chẳng hạn 2♣︎.
Committed / Pot committed: đã vào quá đa dạng tiền, yêu cầu vào hết
Rake: phần tiền nhà cái lấy của người chơi mỗi ván hay mỗi tournament
Tell: nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, lời nói… làm lộ sức mạnh bài
Chop / split: chia tiền
Counterfeit: huỷ bài. Thí dụ bạn cầm 4♣︎4♦︎ và chia ra 9♦︎9♣︎8♣︎8♥︎3♦︎